Bạn cần biết giá thuốc Aclasta 5mg/100ml acid Zoledronic thuốc truyền chống loãng xương? Bạn chưa biết mua thuốc Aclasta 5mg/100ml trị loãng xương ở đâu? ThuocLP Vietnamese Health là địa chỉ chuyên bán thuốc biệt dược uy tín tại Tp HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ.. và toàn quốc.
Thuốc Aclasta 5mg/100ml là thuốc gì?
Thuốc Aclasta chứa hoạt chất axit zoledronic (hay còn gọi là zoledronate). Thuốc thuộc nhóm thuốc bisphosphonates. Hoạt chất Axit zoledronic được cho là ức chế sự giải phóng canxi từ xương.
Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh Paget và chứng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
Thông tin thuốc Aclasta 5mg/100ml
- Hoạt chất: Một chai 100 ml dung dịch chứa 5 mg Zoledronic acid (khan).
- Tá dược: Mannitol, natri citrat, nước pha tiêm.
- Dạng bào chế: Dung dịch truyền. Dung dịch vô khuẩn, trong suốt và không màu.
- Nhà sản xuất: Novartis.
- Giá Thuốc Aclasta: BÌNH LUẬN bên dưới để biết giá HOẶC Click vào link: https://thuoclp.com/chatFB gõ “Aclasta”.

Chỉ định thuốc
- Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh để làm giảm tỷ lệ gãy xương hông, gãy xương đốt sống, gãy xương không phải đốt sống và để làm tăng mật độ chất khoáng của xương.
- Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông ở nam giới và phụ nữ.
- Điều trị bệnh Paget xương.
Chống chỉ định sử dụng thuốc
- Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kì thành phần nào của tá dược hoặc với mọi bisphosphonate.
- Hạ calci máu.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều dùng thuốc Aclasta 5mg/100ml Axit Zoledronic
Liều dùng thuốc cho người lớn
- Điều trị loãng xương sau mãn kinh: Để điều trị loãng xương sau mãn kinh, liều khuyến cáo là truyền tĩnh mạch một liều đơn 5mg/lần/năm.
- Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông: Để phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông, liều khuyến cáo là truyền tĩnh mạch một liều đơn 5mg/lần/năm.
- Điều trị bệnh Paget xương: Để điều trị bệnh Paget, thuốc Aclasta chỉ nên được kê đơn bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị bệnh Paget xương. Liều khuyến cáo là truyền tĩnh mạch một liều đơn 5mg.
Liều dùng thuốc cho trẻ em
Không khuyến cáo sử dụng thuốc Aclasta cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.
Liều dùng khác
- Bệnh nhân suy thận: Không khuyến cáo dùng thuốc Aclasta cho bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinine < 35mL/phút để đảm bảo một mức an toàn đầy đủ tránh bị suy thận ở bệnh nhân dùng thuốc. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinine > 35 ml/phút.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
- Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều vì sinh khả dụng, sự phân bố và thải trừ giống nhau giữa bệnh nhân cao tuổi và người trẻ tuổi.
Cách dùng Aclasta thuốc
Thuốc Aclasta (5mg/100 ml có sẵn trong dung dịch truyền) được truyền qua đường tĩnh mạch; thời gian truyền không được dưới 15 phút. Nên bổ sung calci và vitamin D trước và sau khi truyền.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
- Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều?
- Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
- Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quy trình truyền đúng cách
Chuẩn bị
Khi xác định người bệnh bị loãng xương, có chỉ định điều trị (truyền thuốc Aclasta) người bệnh cần phải được chuẩn bị đầy đủ các bước:
Các xét nghiệm cần làm trước khi truyền:
- Nồng độ calci trong máu.
- 25 – (OH) vitamin D trong máu.
- Marker tạo xương BSAP, Osteocalcin. Marker hủy xương CTX.
- Độ thanh thải creatinine.
Khám và xác định bệnh nhân không có bệnh lý của răng và hàm.
Khi kết quả xét nghiệm cho phép truyền, các bước tiếp theo được chuẩn bị:
- Giải thích tác dụng và hiệu quả điều trị của thuốc Aclasta.
- Giải thích cho người bệnh biết các phản ứng phụ có thể xảy ra (đau cơ, sốt, nhức đầu, đau khớp …..), cách phòng ngừa và điều trị.
- Bổ sung Calcium (tiêm tĩnh mạch 0,5g calci trước khi truyền).Ư
- Chuẩn bị dịch truyền kèm theo dịch truyền đẳng trương 500ml 1 chai (glucose 5% hoặc NaCl 0,9%).
Thực hiện kỹ thuật truyền Thuốc Aclasta
Đặt đường truyền tĩnh mạch với chai dịch truyền đẳng trương chảy với tốc độ 40 giọt/phút, cho chảy khoảng 300ml (mục đích truyền là bù đủ nước cho bệnh nhân).
Tạm ngưng chai dịch đẳng trương, chuyển sang chai thuốc Aclasta cho chảy nhanh 60 giọt/phút. Trong lúc này theo dõi sát huyết áp và mạch của bệnh nhân.
Sau khi hết chai Thuốc Aclasta chuyển lại chai dịch truyền đẳng trương cho chảy đến hết (bù đủ nước cho bệnh nhân) rút kim cho bệnh nhân nằm nghĩ 15 phút, đo lại huyết áp, đếm lại mạch trước khi cho bệnh nhân về.
Hướng dẫn bệnh nhân và thân nhân bệnh nhân
Tự theo dõi, phát hiện các tác dụng phụ của thuốc: thường đau ê ẩm khắp người, mệt mỏi giống như cảm cúm. Xử trí: uống efferalgan 500mg 1 viên x 3 lần trong ngày, uống nhiều nước. Triệu chứng này sẽ khỏi sau 2 đến 3 ngày.
Thông báo cho bác sĩ điều trị ngay khi có dấu hiệu bất thường khác.
Uống bổ sung thêm Calcium và vitamin D theo toa. Ăn đủ chất đạm, ăn các loại thức ăn giàu Calcium và vitamin D.
Tắm nắng mỗi ngày vào buổi sáng: bộc lộ rộng vùng da, phơi trực tiếp dưới ánh nắng từ 20 đến 30 phút (không cho ánh sáng chiếu thẳng vào mắt).
Tập vận đông phù hợp với từng thể trạng của người bệnh.
Tái khám đúng hẹn.
Hướng dẫn cách sinh hoạt hàng ngày trong cuộc sống, tránh té ngã:
- Khi đi lại có thể dùng gậy hổ trợ, sinh hoạt nhẹ nhàng, chậm nhằm tránh những tác động mạnh và bất ngờ.
- Phòng vệ sinh phải khô ráo, nên có thanh vịn.
- Không nằm võng, giường cao.
- Khi có té, ngã nên đi khám để chụp XQuang kiểm tra.
- Lập chương trình theo dõi kết quả điều trị
Điện thoại thăm hỏi bệnh nhân hàng tháng và nhắc bệnh nhân:
- Uống thuốc (calcium và vitamin D) liên tục và đúng liều theo toa.
- Sau khi truyền 4-6 tháng, kiểm tra lại maker xương để theo dõi đáp ứng của thuốc.
- Sau mỗi năm điều trị, đo lại mật độ xương để biết được sự phục hồi mật độ xương.

Tác dụng phụ của thuốc Aclasta 5mg/100ml
Tác dụng phụ của thuốc Aclasta có thể bao gồm:
- Ho;
- Chán ăn, buồn nôn, nôn mửa;
- Tiêu chảy, táo bón;
- Nhức đầu, chóng mặt, cảm giác mệt mỏi;
- Huyết áp thấp, sưng phù ở chân hoặc bàn chân của bạn;
- Đau xương, khớp hoặc cơ;
- Đỏ hoặc sưng nơi kim được đặt.
Một số tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra:
- Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không đi tiểu;
- Co thắt cơ, cảm giác tê hoặc ngứa ran (đặc biệt là xung quanh miệng);
- Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
- Da nhợt nhạt, dễ bầm tím, suy nhược bất thường;
- Đau khớp, xương hoặc cơ nghiêm trọng.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Nói với bác sĩ của bạn về bất kỳ tác dụng phụ bất thường hoặc khó chịu nào.
Cảnh báo nào khi dùng thuốc Aclasta 5mg/100ml
- Liều acid Zoledronic 5 mg phải được truyền trong thời gian ít nhất 15 phút.
- Thuốc Aclasta có cùng hoạt chất với Zometa (acid Zoledronic) thường dùng trong các chỉ định về ung thư, bệnh nhân đang điều trị bằng Zometa không được dùng thuốc Aclasta.
- Bệnh nhân phải được bù nước thích hợp trước khi dùng thuốc. Điều này đặc biệt quan trọng ở người cao tuổi và đối với bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu.
- Phải điều trị hạ calci máu có từ trước bằng cách bổ sung đấy đủ calci và vitamin D trước khi bắt đầu điều trị bằng Aclasta. Các rối loạn khác về chuyển hóa chất khoáng cũng phải được điều trị hữu hiệu (ví dụ giảm dự trữ hocmon tuyến cận giáp, kém hấp thu calci ở ruột).
- Suy thận: Không khuyến cáo dùng Aclasta cho bệnh nhân bị suy thận (hệ số thanh thải creatinine < 35 ml/phút) để bảo đảm một mức an toàn đầy đủ tránh suy thận ở bệnh nhân dùng thuốc ngoài môi trường thử nghiệm. Bệnh nhân cần được định lượng creatinine huyết thanh trước khi dủng Aclasta.
- Điều trị loãng xương sau mãn kinh: Bổ sung đầy đủ calci và vitamin D là điều quan trọng đối với phụ nữ bị loãng xương nếu sự thu nhận qua chế độ ăn không đầy đủ.
- Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông: Khuyến cáo bổ sung calci và vitamin D cho bệnh nhân được điều trị để phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông.
- Đau cơ xương: Thỉnh thoảng đã có báo cáo về đau xương, khớp và/hoặc đau cơ dữ dội và đôi khi mất chức năng ở bệnh nhân dùng bisphosphonate, bao gồm cả thuốc Aclasta.
- Hoại tử xương hàm: Cần xem xét khám răng với nha khoa dự phòng thích hợp trước khi điều trị bằng bisphosphonate ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ kèm theo (ví dụ ung thư, hóa liệu pháp, corticosteroid, vệ sinh miệng kém).
Đối với phụ nữ mang thai & cho con bú
Phụ nữ mang thai
Thuốc Aclasta bị chống chỉ định trong thai kỳ. Hoạt chất Axit Zoledronic đã cho thấy tác dụng độc tính sinh sản bao gồm cả dị tật, những nguy cơ tiềm ẩn cho con người là không xác định.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc bị chống chỉ định trong thời gian cho con bú. Nguy cơ Axit Zoledronic được bài tiết vào sữa mẹ rất cao.

Tương tác thuốc Aclasta 5mg/100ml
Trước khi nhận thuốc Aclasta; hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:
- Thuốc lợi tiểu (thuốc nước);
- Kháng sinh như amikacin (Amikin), gentamicin (Garamycin), kanamycin (Kantrex), neomycin (Mycifradin, Neo-Fradin, Neo-Tab), netilmicin (Netromycin), streptomycin, tobramycin (Nebcin, Tobi);
- Các loại thuốc khác có thể gây hại cho thận của bạn, chẳng hạn như pentamidine (Nebupent), tacrolimus (Prograf), amphotericin B (Fungizone, AmBisome, Amphotec, Abelcet), capreomycin (Capastat), rifampin (Rifadin, Rimactane, Rifater), vancomycin (Vancocin, Vancoled), acyclovir (Zovirax), adefovir (Hepsera), cidofovir (Vistide), hoặc foscarnet (Foscavir); hoặc là
- Thuốc trị ung thư: aldesleukin (Proleukin), carmustine (BiCNU, Gliadel), cisplatin (Platinol), ifosfamide (Ifex), oxaliplatin (Eloxatin), plicamycin (Mithracin), streptozocin (Zanosar), thalidomide (Vesanoid), Vesanoidin (Thalomid) ).
Danh sách này không đầy đủ và có thể có các loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Aclasta. Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc kê đơn và không kê đơn mà bạn sử dụng.
Cách bảo quản thuốc Aclasta
- Chai chưa mở: không bảo quản trên 30 độ C.
- Sau khi mở: dung dịch ổn định về lý hóa ít nhất trong 24 giờ ở 2-8 độ C.
- Để thuốc xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.
- Không dùng Alasta quá hạn sử dụng được ghi “EXP” trên bao bì.
Giá thuốc Aclasta 5mg/100ml bao nhiêu?
Để biết giá thuốc Aclasta 5mg/100ml bao nhiêu? Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ: 0933049874 / 0933049874 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.
Mua thuốc Aclasta 5mg/100ml ở đâu ?
Để biết địa chỉ mua bán thuốc thuốc Aclasta 5mg/100ml ở đâu? Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ: 0933049874 / 0933049874 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.
Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về thuốc Aclasta 5mg/100ml liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm: Mục tiêu của ThuocLP Vietnamese Health là cung cấp cho quý đọc giả những thông tin phù hợp và mới nhất. Tuy nhiên, vì các loại thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể xảy ra. Thông tin này không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn trao đổi với bác sĩ hoặc người chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo mộc và chất bổ sung cũng như thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Tác giả Bs. Trần Ngọc Ánh
Nguồn uy tín ThuocLP Vietnamese health
Câu hỏi thường gặp về thuốc:
Cơ chế tác dụng của thuốc Aclasta như thế nào?
Hoạt chất Axit zoledronic thuộc nhóm bisphosphonat chứa nitơ và hoạt động chủ yếu trên xương. Nó là một chất ức chế tiêu xương qua trung gian hủy cốt bào.
Ai không nên sử dụng thuốc Aclasta 5mg/100ml ?
- Không sử dụng axit zoledronic nếu bạn:
- Bị dị ứng với axit zoledronic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc này
- Bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc bisphosphonate nào khác (ví dụ: alendronate, etidronate)
- Đang mang thai hoặc cho con bú
- Bị suy giảm nghiêm trọng chức năng thận
- Có nồng độ canxi trong máu thấp mà chưa được điều chỉnh
Tác dụng dược lực học của thuốc Aclasta như thế nào?
Hoạt động chọn lọc của bisphosphonat trên xương dựa trên ái lực cao của chúng với xương khoáng hóa.
Mục tiêu phân tử chính của axit zoledronic trong tế bào hủy xương là enzyme farnesyl pyrophosphate synthase. Thời gian tác dụng dài của axit zoledronic là do ái lực liên kết cao của nó đối với vị trí hoạt động của farnesyl pyrophosphat (FPP) synthase và ái lực liên kết mạnh của nó với khoáng xương.
Điều trị bằng thuốc Aclasta nhanh chóng làm giảm tốc độ luân chuyển xương do tăng cao sau mãn kinh với nadir đối với các dấu hiệu tái hấp thu quan sát được sau 7 ngày và đối với các dấu hiệu hình thành ở tuần thứ 12. Sau đó, các dấu hiệu xương ổn định trong phạm vi tiền mãn kinh. Không có sự giảm dần các dấu hiệu chu chuyển xương khi dùng thuốc hàng năm lặp lại.
Tài liệu tham khảo
Admin –
Bạn cần biết giá Thuốc ACLASTA 5mg/100ml acid Zoledronic thuốc truyền chống loãng xương? Bạn chưa biết mua thuốc Aclasta 5mg/100ml trị loãng xương ở đâu? ThuocLP Vietnamese Health là địa chỉ chuyên bán thuốc biệt dược uy tín tại Tp HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ.. và toàn quốc.
http://thuoclp.com/san-pham/aclasta-5mg100ml-gia-thuoc-aclasta-loang-xuong/
ACLASTA 5MG/100ML: THUỐC ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG
THÀNH PHẦN
Hoạt chất: Một chai 100 ml dung dịch chứa 5 mg acid Zoledronic (khan), tương ứng với 5,330 mg acid zoledronic monohydrat.
Tá dược: Mannitol, natri citrat, nước pha tiêm.
DẠNG BÀO CHẾ
Dung dịch truyền. Dung dịch vô khuẩn, trong suốt và không màu.
CHỈ ĐỊNH THUỐC ACLASTA
Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh để làm giảm tỷ lệ gãy xương hông, gãy xương đốt sống, gãy xương không phải đốt sống và để làm tăng mật độ chất khoáng của xương.
Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông ở nam giới và phụ nữ.
Điều trị bệnh Paget xương.
#ACLASTA #acid #Zoledronic #nhathuoclanphuong
Lucy –
Thuốc ACLASTA 5MG/100ML: THUỐC ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG rất hiệu quả
Giá thuốc aclasta hợp lý, nên mua tại nhà thuốc lan phương
http://thuoclp.com/san-pham/aclasta-5mg100ml-gia-thuoc-aclasta-loang-xuong/
Hoàng –
CHỈ ĐỊNH THUỐC ACLASTA
http://thuoclp.com/san-pham/aclasta-5mg100ml-gia-thuoc-aclasta-loang-xuong/
Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh để làm giảm tỷ lệ gãy xương hông, gãy xương đốt sống, gãy xương không phải đốt sống và để làm tăng mật độ chất khoáng của xương.
Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông ở nam giới và phụ nữ.
Điều trị bệnh Paget xương.
lucy nguyễn –
Thuốc ACLASTA 5mg/100ml acid Zoledronic điều trị loãng xương
Thuốc Aclasta dung dịch tiêm truyền 5 mg/100 ml chỉ định loãng xương sau mãn kinh, loãng xương ở nam giới, phòng gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông ở nam giới & phụ nữ, loãng xương do corticoid.
https://thuoclp.com/san-pham/aclasta-5mg100ml-gia-thuoc-aclasta-loang-xuong/
lê hoàng –
Aclasta 5mg/100ml – Giá thuốc Aclasta loãng xương
Hoạt chất: Một chai 100 ml dung dịch chứa 5 mg acid Zoledronic (khan), tương ứng với 5,330 mg acid zoledronic monohydrat.
https://thuoclp.com/san-pham/aclasta-5mg100ml-gia-thuoc-aclasta-loang-xuong/
Hoàng Trọng Nhân –
Thuốc Aclasta 5mg tôi đã truyền mỗi năm 1 lần rất tốt. Không đau mõi lưng gì cả. Các bác nên tham vấn bác sĩ và kiểm tra mật độ xương rồi truyền
Nguyễn Trang –
Thuốc ACLASTA 5mg/100ml giá bao nhiêu vậy
Cao Thanh Hùng –
Bài viết rất hữu ích và đầy đủ thông tin, Tôi muốn nhận thông tin về giá của Thuốc Aclasta 5mg/100ml acid Zoledronic điều trị loãng xương. Gửi thông tin qua mail của tôi.